Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Thông tư 55/2010/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 55/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2010

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM VÀ CÁC ĐÀI TRUYỀN HÌNH, ĐÀI PHÁT THANH-TRUYỀN HÌNH TỈNH, THÀNH PHỐ

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 18/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với Đài Truyền hình Việt Nam và các Đài Truyền hình, Đài Phát thanh-Truyền hình (PTTH) tỉnh, thành phố như sau:

Điều 1. Phạm vi áp dụng.

Thông tư này hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các đài truyền hình bao gồm:

- Đài Truyền hình Việt Nam (sau đây gọi là VTV);

- Đài Truyền hình, Đài PTTH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (sau đây gọi là Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động);

- Đài Truyền hình, Đài PTTH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (sau đây gọi là Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động).

Thông tư này không áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc Đài Truyền hình Việt Nam.

Điều 2. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT, thuế TNDN của VTV.

1. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế, hoàn thuế GTGT

1.1. VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc VTV tại Hà Nội thực hiện kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT tập trung tại Hà Nội.

Các đơn vị hạch toán phụ thuộc VTV tại các tỉnh, thành phố khác kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT tại các địa phương nơi đóng trụ sở.

1.2. Khấu trừ, hoàn thuế GTGT

a) VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT theo quy định tại Luật Thuế GTGT, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể:

- Khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình truyền hình và các hoạt động dịch vụ khác không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước).

- Khấu trừ toàn bộ thuế GTGT của tài sản cố định sử dụng đồng thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình truyền hình và các hoạt động dịch vụ khác.

b) VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho các nội dung được ngân sách nhà nước cấp phát kinh phí theo dự toán được giao, cụ thể:

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản (các dự án nhóm A);

+ Chi chương trình mục tiêu quốc gia;

+ Chi nghiên cứu khoa học các đề tài thuộc chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước;

+ Chi đào tạo theo chương trình, kế hoạch nhà nước.

2. Kê khai, nộp thuế TNDN

2.1. VTV đăng ký kê khai và nộp thuế TNDN tại nơi có trụ sở chính tại Hà Nội.

2.2. VTV có các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì các đơn vị trực thuộc không phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN. VTV có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế TNDN tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh của các đơn vị hạch toán phụ thuộc tại Hà Nội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với trụ sở chính.

2.3. VTV thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo quý và quyết toán thuế theo năm theo quy định.

2.4. Doanh thu chịu thuế TNDN là toàn bộ các khoản thu phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ, hoạt động quảng cáo và các dịch vụ khác của VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc VTV (không bao gồm thuế GTGT) quy định tại điểm 1 mục B phần II Thông tư số 09/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính.

2.5. Các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN gồm các khoản chi quy định tại điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 mục B phần II Thông tư số 09/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính và phù hợp với quy định tại Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính.

VTV và các đơn vị hạch toán phụ thuộc VTV không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN các khoản chi quy định tại điểm 2.7 mục B phần II Thông tư số 09/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Điều 3. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT, thuế TNDN của Đài tự đảm bảo chi phí hoạt động.

1. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT:

1.1. Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ quy định tại Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

1.2. Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động được khấu trừ toàn bộ thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định hình thành từ Quỹ đầu tư phát triển của Đài và tài sản cố định sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.

Trường hợp tài sản cố định được hình thành một phần từ nguồn ngân sách nhà nước thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo tỷ lệ (%) của nguồn vốn ngân sách nhà nước trên tổng nguồn vốn hình thành tài sản cố định.

1.3. Đối với tài sản cố định hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá của tài sản cố định.

2. Kê khai, nộp thuế TNDN

Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì Đài hạch toán các khoản doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Đài không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các khoản chi do ngân sách nhà nước cấp kinh phí.

Đài tự đảm bảo chi phí hoạt động thực hiện khai thuế TNDN tạm tính theo quý và quyết toán thuế theo năm theo quy định.

Điều 4. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT, thuế TNDN của Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động.

1. Về thuế GTGT

1.1. Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT có đầy đủ hoá đơn của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán và xác định được chính xác thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo quy định thì kê khai, khấu trừ, nộp thuế GTGT như Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động hướng dẫn tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

Đài không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào bằng các nguồn kinh phí do Nhà nước cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

1.2. Trường hợp Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có đầy đủ hoá đơn của hàng hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng, chứng từ thanh toán nhưng không đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ đầu vào hoặc không xác định được chính xác thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo quy định thì kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.

Số thuế GTGT phải nộp được xác định như sau:

Doanh thu x Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra.

Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.

- Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%.

1.3. Để chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT từ phương pháp khấu trừ thuế sang phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và ngược lại, Đài tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp chấp thuận chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT. Trong thời hạn mười ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT của Đài, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hay không đồng ý đề nghị chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT của Đài.

2. Về thuế TNDN:

2.1. Trường hợp Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN, hạch toán được doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì kê khai, nộp thuế TNDN như Đài tự bảo đảm chi phí hoạt động hướng dẫn tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

2.2. Trường hợp Đài tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà Đài hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đối với dịch vụ: 5%;

- Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;

- Đối với hoạt động khác: 2%.

Điều 5. Tổ chức thực hiện.

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Các nội dung không hướng dẫn tại Thông tư này và các nội dung không trái với hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định hiện hành về thuế GTGT, thuế TNDN và quản lý thuế.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Cục thuế và các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đảng;
- VP QH, VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- Viện kiểm sát NDTC, Toà án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND, Sở TC, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Truyền hình, Đài PT-TH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCT (VT, CS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

Điều 14. Nguồn tài chính
1. Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, gồm:
a) Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối nguồn thu sự nghiệp). được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học và công nghệ).
c) Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức.
d) Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
đ) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác).
e) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
g) Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước quy định (nếu có).
h) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
i) Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
k) Kinh phí khác (nếu có).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 09/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Đài Truyền hình Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
B. DOANH THU VÀ CHI PHÍ
1. Doanh thu: Doanh thu của Đài THVN là toàn bộ các khoản thu phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ, hoạt động quảng cáo và dịch vụ khác của các đơn vị hạch toán phụ thuộc Đài, bao gồm :
- Doanh thu từ hoạt động quảng cáo.
- Doanh thu từ hoạt động dịch vụ truyền hình, dịch vụ khác.
- Doanh thu từ hoạt động liên doanh, liên kết.
- Doanh thu từ nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Doanh thu từ các hoạt động do Nhà nước đặt hàng.
- Doanh thu từ các hoạt động tài chính, bao gồm: các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho các bên khác thuê sử dụng tài sản, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi. lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho thuê tài chính. chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư vào doanh nghiệp trực thuộc Đài THVN và đầu tư vào doanh nghiệp khác.
- Thu nhập khác gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền bảo hiểm được bồi thường các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 09/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Đài Truyền hình Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
B. DOANH THU VÀ CHI PHÍ
...
2. Chi phí
2.1) Chi phí hoạt động của Đài THVN là toàn bộ các khoản chi thực hiện nhiệm vụ sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình truyền hình. chi hoạt động quảng cáo, hoạt động dịch vụ truyền hình và các hoạt động dịch vụ khác. các khoản chi khác có liên quan của các đơn vị trực thuộc Đài THVN, bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, bán thành phẩm, dịch vụ mua ngoài (tính theo mức tiêu hao thực tế và giá gốc thực tế), chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ lao động, chi phí sửa chữa nhỏ tài sản cố định, chi phí trích trước, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định tính theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp.
- Chi phí tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất lương phải trả cho người lao động, Tổng Giám đốc Đài THVN quyết định theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kinh phí bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế cho người lao động mà Đài THVN phải nộp theo quy định pháp Luật hiện hành.
- Chi phí giao dịch, tiếp khách, tiếp thị, quảng cáo, hội họp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và quy định tại Thông tư này.
- Chi phí bằng tiền khác gồm:
+ Các khoản thuế tài nguyên, thuế môn bài, thuế đất (nếu có),
+ Tiền thuê đất.
+ Trợ cấp thôi việc cho người lao động.
+ Đào tạo nâng cao năng lực quản lý, tay nghề của người lao động.
+ Chi cho công tác y tế. chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ.
+Thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí. Mức thưởng do Tổng giám đốc Đài THVN quyết định, căn cứ vào hiệu quả công việc trên mang lại nhưng không được cao hơn số tiết kiệm chi phí do công việc đó mang lại trong 01 năm.
+ Chi phí cho lao động nữ. bảo vệ cơ quan.
+ Chi phí cho công tác bảo vệ môi trường.
+ Chi phí ăn ca cho người lao động.
+ Chi phí cho công tác Đảng, đoàn thể tại Đài THVN (phần chi ngoài kinh phí của tổ chức Đảng, đoàn thể được chi từ nguồn quy định).
+ Các khoản chi phí bằng tiền khác.
2.2) Các khoản chi thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng
2.3) Giá trị tài sản tổn thất thực tế, nợ phải thu không có khả năng thu hồi theo quy định.
2.4) Giá trị các khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, được trích lập theo quy định, chênh lệch tỷ giá theo số dư khoản nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ, chi phí trích trước bảo hành sản phẩm, các khoản dự phòng theo quy định của pháp Luật đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc thù của Đài THVN.
2.5) Chi phí hoạt động tài chính, bao gồm: các khoản chi liên quan đến đầu tư ra ngoài Đài THVN, tiền lãi phải trả do huy động vốn, chênh lệch tỷ giá khi thanh toán, chi phí cho thuê tài sản, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn theo quy định tại Thông tư này.
2.6) Chi phí khác, bao gồm:
- Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán.
- Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá sổ kế toán.
- Chi phí để thu tiền phạt.
- Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
- Chi hoạt động đối ngoại (đoàn ra, đoàn vào và các cơ quan thường trú, đại diện thuộc Đài THVN ở nước ngoài).
- Các chi phí khác (nếu có).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 09/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Đài Truyền hình Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
B. DOANH THU VÀ CHI PHÍ
...
2. Chi phí
...
2.7) Không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ các khoản đã có nguồn khác đảm bảo hoặc không liên quan đến sản xuất kinh doanh, dịch vụ sau đây:
- Chi phí mua sắm xây dựng, lắp đặt tài sản cố định hữu hình, vô hình.
- Chi phí lãi vay vốn được tính vào chi phí đầu tư và xây dựng, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của các khoản đầu tư xây dựng phát sinh trước thời điểm đưa công trình vào sử dụng.
- Các khoản chi phí khác không liên quan đến hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Đài THVN.
- Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính như: Vi phạm Luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm về kế toán thông kê, vi phạm về thuế và các vi phạm hành chính khác.
- Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ.
- Các khoản chi không hợp lý, không có chứng từ hợp pháp.
Các chi phí nêu tại điểm 2 Mục B Thông tư này được thực hiện theo quy định của pháp Luật phù hợp với từng loại hình hoạt động của Đài THVN. Tổng giám đốc Đài THVN có trách nhiệm xây dựng hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức chi tiêu trình cấp có thẩm quyền hoặc tự quyết định theo quy định của pháp Luật hiện hành và quy định tại Thông tư này.

Từ khóa: Thông tư 55/2010/TT-BTC, Thông tư số 55/2010/TT-BTC, Thông tư 55/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 55/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 55 2010 TT BTC của Bộ Tài chính, 55/2010/TT-BTC

File gốc của Thông tư 55/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình, đài phát thanh – truyền hình tỉnh, thành phố do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 55/2010/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đài truyền hình Việt Nam và các đài truyền hình, đài phát thanh – truyền hình tỉnh, thành phố do Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 55/2010/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành 2010-04-16
Ngày hiệu lực 2010-05-31
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 1438/TCT-CS về thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1930/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1863/TCT-KK năm 2017 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
  • Thông tư 09/2009/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Đài Truyền hình Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu